Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam thì thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông là 10 năm; cụ thể:
1. Hộ chiếu phổ thông
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
2. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm; trong đó:
– Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài có giá trị 01 năm;
– Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn quy định không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm;
– Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm;
– Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người là vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.
3. Giấy thông hành
Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông kèm cách ghi
Để được cấp hộ chiếu phổ thông trong nước, công dân Việt Nam sử dụng Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 ban hành kèm theo Thông tư 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016.
Hướng dẫn điền Tờ khai cấp hộ chiếu mẫu X01
Mục (1): Họ tên viết bằng chữ in hoa.
Mục (2): Chọn giới tính.
Mục (3): Ghi rõ ngày tháng năm sinh và nơi sinh (tỉnh/TP).
Mục (4): Ghi số CMND/CCCD đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng. Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau.
Mục (5)-(6)-(7): Ghi rõ dân tộc (Kinh, Mường, Thái…), tôn giáo và số điện thoại liên lạc.
Mục (8)-(9): Ghi rõ địa chỉ thường trú/tạm trú hiện tại.
Mục (10)-(11): Ghi nghề nghiệp kèm địa chỉ cơ quan làm việc (không bắt buộc).
Mục (12): Ghi tên, họ, ngày tháng năm sinh của cha mẹ.
Mục (13): Chỉ khai nếu trước đó đã được cấp hộ chiếu thì ghi số hộ chiếu được cấp gần nhất kèm ngày cấp.
Mục (14):
Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
Mục (15): Chỉ khai nếu đề nghị cấp hộ chiếu chung cho con dưới 9 tuổi.
Mục “Xác nhận”: Công dân KHÔNG GHI mục này.
– Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi.
– Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.
**Dán ảnh: Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai; trong đó phải dùng ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng.
Thùy Liên
ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỖ GIA VIỆT
Giám đốc - Luật sư: Đỗ Ngọc Anh Công ty luật chuyên:Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy: Tổ 14 Phố Trạm, phường Long Biên, quận Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 0944 450 105
Email: luatsudongocanh@gmail.com
Hệ thống Website:
www.luatsungocanh.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino