THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY CẤP TỈNH
Địa điểm: Bộ phận một cửa – Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH
Công an tỉnh Nghệ An (Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY CẤP HUYỆN
Địa chỉ: Bộ phận một cửa – Công an các huyện, thành, thị
Công an tỉnh Nghệ An
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
TẠI CÔNG AN CẤP XÃ
Địa chỉ: Bộ phận một cửa – Công an xã, phường, thị trấn Công an tỉnh Nghệ An
TT | Tên thủ tục hành chính
(Chọn tên thủ tục để xem chi tiết) |
Biểu mẫu | Biểu mẫu tham khảo |
|
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân | Mẫu PC15 |
1. THỦ TỤC THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An (đối với hồ sơ chấp thuận địa điểm xây dựng công trình), địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. – Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định) |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
a. Đối với hồ sơ cấp Văn bản góp ý về giải pháp về PCCC đối với đồ án quy hoạch xây dựng:
– Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); – Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: + Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh; + Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy; + Phải có nguồn nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện phải bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy; + Bố trí địa điểm xây dựng doanh trại cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng. b. Đối với góp ý về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ sở: – Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. – Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; – Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; – Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; – Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: + Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; + Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; + Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; + Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn; + Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; + Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình. c. Đối với hồ sơ cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với dự án, công trình: – Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. – Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có). – Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác. – Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. – Dự toán xây dựng công trình. – Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy như sau: + Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh. + Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác. + Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy. + Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn. + Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy. + Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình. d. Đối với hồ sơ cấp Văn bản thẩm duyệt điều chỉnh thiết kế về PCCC đối với cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hóa cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn PCCC: – Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; – Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có); – Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; – Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy; – Dự toán xây dựng công trình; – Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có); – Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: + Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh. + Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; + Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; + Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; + Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; + Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình. – Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy trước đó. e. Đối với hồ sơ cấp Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình (Đối tượng áp dụng: các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ quy định tại các mục 15 và 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt)): + Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình; + Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình. f. Đối với hồ sơ cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn PCCC: – Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số – Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; – Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; – Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: + Hệ thống điện, nhiên liệu, vật tư, hàng hóa bố trí, sắp xếp trên phương tiện phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy. + Có phương tiện chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an. + Động cơ của phương tiện phải được cách ly với khoang chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đêm theo quy định. + Ống xả của động cơ phải được che chắn, bảo đảm an toàn về cháy, nổ. + Sàn, kết cấu của khoang chứa hàng và các khu vực khác của phương tiện nằm trong vùng nguy hiểm cháy, nổ phải làm bằng vật liệu không cháy. + Phải có dây tiếp đất khi phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ. | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc;
– Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C; – Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C; – Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc. – Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại điểm đ, khoản 10, Điều 13, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
– Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch.
– Các dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). – Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy gồm: Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy, các tài liệu kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật và công nghệ được áp dụng để thiết kế công trình; đường giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; hệ thống cấp nước chữa cháy; bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy nổ và bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy; giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan; giải pháp chống tụ khói; giải pháp thoát nạn; giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn; phương án chống sét, chống tĩnh điện; giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật khác có liên quan về phòng cháy và chữa cháy; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy của công trình; – Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy gồm Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Đối với đồ án quy hoạch xây dựng: Văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy, chữa cháy.
– Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng: Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng. – Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở: Văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy. – Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh để lưu trữ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy. Trường hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: Văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh để lưu trữ theo quy định trước khi nhận văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy. – Trường hợp không trả kết quả theo quy định này thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ phương tiện trong thời hạn quy định. |
|
9 |
Phí, lệ phí |
Thực hiện theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
– Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.
– Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. – Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. 6. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. 7. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
2. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ THUỘC LOẠI 1, LOẠI 2, LOẠI 3, LOẠI 4 VÀ LOẠI 9 BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP)
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An được phân công, phân cấp quản lý về phòng cháy, chữa cháy. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định) |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ (Mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ).
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa). 3. Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến). 4. Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến). 5. Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ; Bản sao hoặc bản chính Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các phương tiện kiểm tra trực tiếp tại cơ quan Cảnh sát PCCC.
– 03 ngày đối với các phương tiện không thể kiểm tra trực tiếp tại cơ quan Cảnh sát PCCC (như: tàu, thuyền…). Theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 18, Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
– Tổ chức, cá nhân có trụ sở hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy nổ (thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản 1, điều 4 của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) do Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An quản lý.
– Tổ chức, cá nhân có trụ sở hoạt động, cư trú ngoài địa bàn tỉnh Nghệ An nhưng hoạt động vận chuyển trên địa bàn tỉnh Nghệ An và có nhu cầu được cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy nổ (loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản 1, điều 4 của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ). |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
– Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;.
– Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển chất hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
3. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ THUỘC LOẠI 1, LOẠI 2, LOẠI 3, LOẠI 4 VÀ LOẠI 9 BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP)
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ.
2. Hồ sơ chứng minh sự thay đổi thông tin (trong trường hợp có thay đổi liên quan đến nội dung) hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ. | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các phương tiện kiểm tra trực tiếp tại cơ quan Cảnh sát PCCC.
– 03 ngày đối với các phương tiện không thể kiểm tra trực tiếp tại cơ quan Cảnh sát PCCC (như: tàu, thuyền…) Theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 18, Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định). Trường hợp không cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân đã được Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ nhưng có sự thay đổi thông tin nội dung trong giấy phép, Giấy phép bị mất, bị hỏng, bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ. | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
– Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
– Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP hoặc đã khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng). |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển chất hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
4 THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ TRÊN ĐƯỜNG SẮT (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP)
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
2. Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng hóa nguy hiểm. 3. Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. 4. Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng vận chuyển hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt giữa người thuê vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt. 5. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. 6. Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ. | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 7, Điều 9, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
– Tổ chức, cá nhân có trụ sở hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An có phương tiện giao thông cơ giới đường sắt vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy nổ (thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản 1, điều 4 của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) thuộc Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An quản lý.
– Tổ chức, cá nhân có trụ sở hoạt động cư trú ngoài địa bàn tỉnh Nghệ An nhưng hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ bằng đường sắt trên địa bàn tỉnh Nghệ An và có nhu cầu được cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ (loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản 1, điều 4 của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ). |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
– Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
– Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
5 THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
* Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:
1. Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). 2. Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện. 3. Danh sách trích ngang lý lịch của người đã được huấn luyện. * Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện: 1. Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). 2. Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký tham gia huấn luyện. * Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: 1. Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện (theo quy định tại điểm a, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). – Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện: + Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện từ 20 người trở lên: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện (theo quy định tại điểm b, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). + Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện ít hơn 20 người: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tập hợp; khi đủ số lượng thì thông báo thời gian, địa điểm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả. – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu – Trường hợp không cấp Chứng nhận có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
* Người có chức danh chỉ huy chữa cháy theo quy định tại khoản 2, Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy.
* Thành viên Đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. * Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. * Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. * Thành viên Đội phòng cháy và chữa cháy của các cơ sở do Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An quản lý, gồm: – Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp huyện cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000m3 trở lên; Trụ sở độc lập của các đơn vị Công an cấp Phòng, Đội, Trạm thuộc các Phòng Công an tỉnh; Trụ sở cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở lên. – Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 7.000 m3 trở lên; Đơn vị quản lý hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC đô thị; Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ về PCCC. – Nhà chung cư, cao từ 10 tầng trở lên; Nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 10.000m3 trở lên; Nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Trường Đại học, học viện, cao đẳng; Trường có nhiều cấp học; Trường Trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên; Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non công lập có từ 250 cháu trở lên; Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non tư thục có từ 250 trở lên; Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo luật giáo dục có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Bệnh viện tuyến tỉnh; Bệnh viện vùng; Bệnh viện tuyến huyện có từ 250 giường bệnh trở lên; Bệnh viện tư nhân có từ 50 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà điều dưỡng phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên; Cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Chợ hạng 1, Chợ hạng 2; Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị có tổng diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên; cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000m3 trở lên. – Bảo tàng, thư viện, triễn lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000m3 trở lên. – Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 5.000m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Sân vận động, nhà thi đấu thể thao cấp tỉnh; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; công trình tàu điện ngầm; bến xe khách loại 1, loại 2; Trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000m3 trở lên; cơ sở đăng kiểm phương tiện xe cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo quản ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 7.000m3 trở lên; Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên. – Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên. – Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ. – Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt (trạm nạp LPG); cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; Cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên đất liền có từ 03 cột bơm trở lên; Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 500kg đến dưới 1000kg. – Cơ sở công nghiệp có hạng sản xuất có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính chính từ 5.000m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính chính từ 7.000m3 trở lên; Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. – Nhà máy điện; Trạm biến áp có điện áp 110kV trở lên. – Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy cháy đựng trong bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên. – Bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa. – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên mặt nước. – Phương tiện đường thủy, đường sắt có chiều dài từ 20m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ. * Các cá nhân khác khi có nhu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP) | |
9 |
Phí, Lệ phí |
– Kinh phí tổ chức huấn luyện do cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân tham gia huấn luyện chịu trách nhiệm.
– Lệ phí cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: không |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
– Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). – Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
6. THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
|
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại điểm c, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức đã được Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng giấy chứng nhận đã bị hư hỏng. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ); | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Mẫu PC24 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Không | |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an |
7. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
Văn đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Mẫu PC24 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại điểm c, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức đã được Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy nhưng bị mất. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Mẫu PC24 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Không | |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an |
8. THỦ TỤC CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ
1 |
Trình tự thực hiện |
|
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
2 |
Cách thức thực hiện |
|
– Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
3 |
Thành phần hồ sơ |
|
* Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở:
1. Văn bản đề nghị huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ). 2. Danh sách trích ngang lý lịch; 3. Giấy khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên của người đăng ký dự lớp huấn luyện. * Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ: 1. Văn bản đề nghị huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ); 2. Sơ yếu lý lịch; 3. Giấy khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên. |
4 |
Số lượng hồ sơ |
|
01 (Một) bộ hồ sơ |
5 |
Thời hạn giải quyết |
|
– 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (theo quy định tại điểm b, khoản 6, Điều 11, Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ là 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định).
– Trường hợp không cấp Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
Lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành, phòng cháy, chữa cháy cơ sở và cá nhân có nhu cầu. |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ); |
9 |
Phí, Lệ phí |
|
Kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện về nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ do cơ quan, tổ chức, cơ sở tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật. |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Văn bản đề nghị huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ) |
11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Không | |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
9. THỦ TỤC CẤP ĐỔI CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ CNCH.
2. Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ đã được cấp trước đó. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại điểm b, khoản 6, Điều 11, Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức đã được Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ nhưng bị hư hỏng. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP) | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
Không |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
10. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
Văn bản đề nghị cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ | |
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại điểm b, khoản 6, Điều 11, Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức đã được Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ nhưng bị mất. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
Không |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
11. THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
2. Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh. 3. Danh sách cá nhân có văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy của cơ sở; kèm theo văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, 4. Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: – Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; – Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 11, Điều 45, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Nghệ An (trừ các cơ sở kinh doanh thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Phòng cháy và chữa cháy.
– Trường hợp không cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
12. THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
– Trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật, thành phần hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). 2. Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh. 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy đã cấp trước đó. – Trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi địa điểm, thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, thành phần hồ sơ gồm: 1. Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). 2. Danh sách cá nhân có văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy của cơ sở; kèm theo văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy, CMND/CCCD/Hộ 3. Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm 4. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy đã cấp trước đó. – Trường hợp đổi Giấy xác nhận do bị hư hỏng hoặc cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, thành phần hồ sơ gồm: 1. Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). 2. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đã được cấp trước đó. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 11, Điều 45, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Nghệ An, trừ các cơ sở kinh doanh thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Phòng cháy, chữa cháy.
– Trường hợp không cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ. |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
13. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
2. Giấy báo mất có xác nhận của cơ quan Công an nơi bị mất Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 11, Điều 45, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Nghệ An, trừ các cơ sở kinh doanh thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy. | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy bị mất Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An cấp. |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
14. THỦ TỤC NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ thời gian thông qua Biên bản kiểm tra, sau thời hạn 07 ngày làm việc, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC11 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
2. Báo cáo của chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và giải pháp phòng cháy và chữa cháy. 3. Bản sao Giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy kèm theo hồ sơ đã được đóng dấu thẩm duyệt của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. 4. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. 5. Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể hệ thống phòng cháy và chữa cháy. 6. Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt. 7. Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới. 8. Văn bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, hệ thống liên quan đến phòng cháy và chữa cháy. 9. Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn giám sát (nếu có), đơn vị thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy. Các văn bản, tài liệu có trong hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị thi công. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, nếu đạt các yêu cầu, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh có trách nhiệm ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy (theo quy định tại khoản 8, Điều 15 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 07 ngày làm việc). |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Các dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An thẩm duyệt trước đó. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu.
– Căn cứ biên bản nghiệm thu, Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh xem xét, ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy và trả lại hồ sơ nghiệm thu đã nhận trước đó cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. – Trường hợp không chấp thuận kết quả nghiệm thu, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC11 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
Không |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
15. THỦ TỤC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
– Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC 19 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– 02 bản phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án ký tên, đóng dấu (nếu có). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 1, Điều 9, Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/20 là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Người đứng đầu các cơ sở quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ do Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An quản lý, gồm:
– Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp huyện cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000m3 trở lên; Trụ sở độc lập của các đơn vị Công an cấp Phòng, Đội, Trạm thuộc các Phòng Công an tỉnh; Trụ sở cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở lên. – Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 7.000 m3 trở lên; Đơn vị quản lý hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC đô thị; Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ về PCCC. – Nhà chung cư, cao từ 10 tầng trở lên; Nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 10.000m3 trở lên; Nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Trường Đại học, học viện, cao đẳng; Trường có nhiều cấp học; Trường Trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên; Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non công lập có từ 250 cháu trở lên; Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non tư thục có từ 250 trở lên; Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo luật giáo dục có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Bệnh viện tuyến tỉnh; Bệnh viện vùng; Bệnh viện tuyến huyện có từ 250 giường bệnh trở lên; Bệnh viện tư nhân có từ 50 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà điều dưỡng phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên; Cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Chợ hạng 1, Chợ hạng 2; Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị có tổng diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên; cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000m3 trở lên. – Bảo tàng, thư viện, triễn lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000m3 trở lên. – Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 5.000m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Sân vận động, nhà thi đấu thể thao cấp tỉnh; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; công trình tàu điện ngầm; bến xe khách loại 1, loại 2; Trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000m3 trở lên; cơ sở đăng kiểm phương tiện xe cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo quản ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 7.000m3 trở lên; Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên. – Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên. – Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ. – Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt (trạm nạp LPG); cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; Cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên đất liền có từ 03 cột bơm trở lên; Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 500kg đến dưới 1000kg. – Cơ sở công nghiệp có hạng sản xuất có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính chính từ 5.000m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính chính từ 7.000m3 trở lên; Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. – Nhà máy điện; Trạm biến áp có điện áp 110kV trở lên. – Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy cháy đựng trong bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên. – Bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa. – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên mặt nước. – Phương tiện đường thủy, đường sắt có chiều dài từ 20m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
– Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC 19 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– 02 bản phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án ký tên, đóng dấu (nếu có). |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Không | |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
16. THỦ TỤC PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định) |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 7, Điều 18, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/20 là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân đã bị Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ra Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định phục hồi hoạt động hoặc Văn bản giải thích | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc khắc phục các vi phạm về phòng cháy, chữa cháy | |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
17. THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện; 3. Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); 4. Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh phải có thông báo cho cơ quan, tổ chức đã gửi hồ sơ trước đó về việc tổ chức lấy mẫu xác suất để thực hiện việc kiểm định, sau khi lấy mẫu phải lập biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm định kèm |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Phương tiện phòng cháy, chữa cháy sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu (thuộc danh mục quy định tại các mục 2, 3, 6, 7 và 8 Phụ lục VII Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) của cơ quan, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Thông báo kết quả kiểm định. | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Thực hiện theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
– Phương tiện phòng cháy, chữa cháy chưa được kiểm định về phòng cháy, chữa cháy trước đó. – Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc kiểm định phương tiện tại cơ quan Cảnh sát PCCC cấp tỉnh quản lý địa bàn của cơ sở mình. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy 6. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. 7. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
18. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC27 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
2. Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy; 3. Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP); 4. Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện; 5. Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); 6. Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại điểm b, khoản 10, Điều 38, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định).
– Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy đã hoàn thành việc kiểm định đối với các phương tiện phòng cháy, chữa cháy. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy chứng nhận Kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
– Tem kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy. |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
– Không thu phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
– Phí in và dán tem kiểm định được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy. |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC27 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
– Phương tiện phòng cháy, chữa cháy sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu (thuộc danh mục quy định tại các mục 2, 3, 6, 7 và 8 Phụ lục VII Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) của cơ quan, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền. – Phương tiện phòng cháy, chữa cháy đã được kiểm định về phòng cháy, – Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc kiểm định phương tiện tại cơ quan Cảnh sát PCCC cấp tỉnh quản lý địa bàn của cơ sở mình. |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.6. Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy
|
19. THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Xóm 3, xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện phòng cháy, chữa cháy; 3. Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); 4. Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an Nghệ An phải có thông báo cho cơ quan, tổ chức đã gửi hồ sơ trước đó về việc tổ chức lấy mẫu xác suất để thực hiện việc kiểm định, sau khi lấy mẫu phải lập biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm định kèm |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Phương tiện phòng cháy, chữa cháy sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu (thuộc danh mục quy định tại các mục 2, 3, 6, 7 và 8 Phụ lục VII Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) của cơ quan, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Nghệ An. | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy chứng nhận Kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy.
– Tem kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy. |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Phí kiểm định, phí in và dán tem thực hiện theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
– Phương tiện phòng cháy, chữa cháy sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu (thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) trước khi lưu thông ra thị trường. – Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc kiểm định phương tiện tại cơ quan Cảnh sát PCCC cấp tỉnh quản lý địa bàn của cơ sở mình. |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy 6. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. 7. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY CẤP HUYỆN
Địa chỉ: Bộ phận một cửa – Công an các huyện, thành, thị
Công an tỉnh Nghệ An
1. THỦ TỤC CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TẠI CẤP HUYỆN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy. Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
* Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:
1. Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). 2. Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện. 3. Danh sách trích ngang lý lịch của người đã được huấn luyện. * Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện: 1. Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). 2. Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký tham gia huấn luyện. * Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: 1. Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an các huyện, thành, thị tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện (theo quy định tại điểm a, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). – Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện: + Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện từ 20 người trở lên: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an các huyện, thành, thị tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện (theo quy định tại điểm b, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). + Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện ít hơn 20 người: Công an các huyện, thành, thị có trách nhiệm tập hợp; khi đủ số lượng thì thông báo thời gian, địa điểm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả. + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
* Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở do Công an cấp huyện quản lý gồm:
– Trụ sở cơ quan nhà nước cấp huyện cao dưới 10 tầng và có tổng khối tích của các khối nhà làm việc dưới 25.000m3; Trụ sở các Đơn vị Công an cấp huyện. – Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao dưới 7 tầng và có tổng khối tích từ 1.500m3 đến dưới 7.000 m3 (và trừ các cơ sở thuộc danh mục do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý). – Nhà chung cư cao dưới 10 tầng (trừ các đối tượng phân cấp cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý); Nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao dưới 7 tầng và có khối tích từ 2.500m3 đến dưới 10.000m3; Nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3. – Trường trung học phổ thông; Trường Trung học cơ sở, Trường Tiểu học có tổng khối tích từ 2.000m3 trở lên; Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu đến dưới 250 cháu và có khối tích từ 1.000m3 trở lên; Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3. – Bệnh viện tuyến huyện có dưới 250 giường bệnh; Bệnh viện tư nhân có dưới 50 giường bệnh; phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà điều dưỡng phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao dưới 5 tầng và có khối tích từ 1.000mm3 đến dưới 5.000m3. – Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có dưới 300 chỗ ngồi; Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có tổng khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3. – Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300m2 đến dưới 500m2 và có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3. – Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao dưới 7 tầng và có khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao dưới 7 tầng và có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3. – Bảo tàng, thư viện, triễn lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 10.000m3; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000m3 trở lên. – Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao dưới 5 tầng và có khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3. – Sân vận động, nhà thi đấu thể thao cấp huyện; cung thể thao trong nhà có sức chứa dưới 500 chỗ ngồi; trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao dưới 10.000m3 và có sức chứa từ dưới 5.000 chỗ ngồi; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3. – Bến xe khách loại 3, loại 4, loại 5, loại 6; trạm dừng nghỉ loại 2, loại 3, loại 4; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích dưới 5.000m3; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo quản ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích từ 500m2 trở lên và có khối tích từ 5.000m3 đến dưới 7.000m3. – Bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên. – Cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên đất liền có từ 01 đến 02 cột bơm; Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150kg đến dưới 500kg. – Cơ sở công nghiệp có hạng sản xuất có hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính chính từ 2.500m3 đến dưới 5.000m3; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính chính từ 5.000m3 đến dưới 7.000m3. – Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy cháy đựng trong bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500m3 đến dưới 3.000m3; bãi hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000m2 trở lên. – Cơ sở có trạm cấp xăng dầu nội bộ, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg và không thuộc danh mục khác của Phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. – Nhà để ở, kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300m2 trở lên. – Các Khu rừng trên địa bàn tỉnh. – Các phương tiện giao thông cơ giới (trừ đối tượng do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý). * Lực lượng dân phòng tại địa bàn quản lý. * Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở (thuộc Phụ lục IV Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và lực lượng dân phòng do UBND cấp xã quản lý khi có yêu cầu. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP) | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Kinh phí tổ chức huấn luyện do cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân tham gia huấn luyện chịu trách nhiệm | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
– Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). – Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên. | |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
2. THỦ TỤC CẤP ĐỔI CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TẠI CẤP HUYỆN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định) |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
|
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại điểm c, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức đã được Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng giấy chứng nhận đã bị rách, cũ nát. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Mẫu PC24 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
|
Không |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an |
3. THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TẠI CẤP HUYỆN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định) |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
Văn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Mẫu PC24 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), kèm theo tài liệu chứng minh đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC trước đó. | |
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại điểm c, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức đã được Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy nhưng bị mất. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Mẫu PC24 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Không | |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an |
4. THỦ TỤC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ TẠI CẤP HUYỆN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC19 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
2. 02 bản phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án ký tên, đóng dấu (nếu có). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 1, Điều 9, Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/20 là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Người đứng đầu các cơ sở do Công an các huyện, thành, thị quản lý. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
– Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC19 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC17 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
Không |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
5. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ THUỘC LOẠI 1, LOẠI 2, LOẠI 3, LOẠI 4 VÀ LOẠI 9 BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP) TẠI CẤP HUYỆN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An được phân công, phân cấp quản lý về phòng cháy, chữa cháy. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ (Mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ).
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa). 3. Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến). 4. Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến). 5. Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ; Bản sao hoặc bản chính Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các phương tiện kiểm tra trực tiếp tại cơ quan Công an cấp huyện.
– 03 ngày đối với các phương tiện không thể kiểm tra trực tiếp tại cơ quan Công an cấp huyện (như: tàu, thuyền…) (theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 18, Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản 1, điều 4 của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ do Công an cấp huyện quản lý. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
– Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
– Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển chất hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
6. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ THUỘC LOẠI 1, LOẠI 2, LOẠI 3, LOẠI 4 VÀ LOẠI 9 BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP) TẠI CẤP HUYỆN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ.
2. Hồ sơ chứng minh sự thay đổi thông tin (trong trường hợp có thay đổi liên quan đến nội dung) hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ. | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
– Trường hợp cấp lại Giấy phép khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép hoặc giấy phép bị mất, bị hỏng: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng: không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 18, Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức, cơ sở đã được Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ nhưng có sự thay đổi thông tin nội dung trong Giấy phép, Giấy phép bị mất, bị hỏng, bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ) | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
– Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
– Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP hoặc đã khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng). |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển chất hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
7. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ TRÊN ĐƯỜNG SẮT (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP) TẠI CẤP HUYỆN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. – Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
2. Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng hóa nguy hiểm. 3. Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. 4. Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng vận chuyển hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt giữa người thuê vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt. 5. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. 6. Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 7, Điều 9, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy nổ trên đường sắt thuộc Công an các huyện, thành, thị quản lý. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
– Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
– Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
|
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
– Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
– Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt. 6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
8. THỦ TỤC PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN TẠI CẤP HUYỆN
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 7, Điều 18, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/20 là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân bị Công an cấp huyện ra Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Nghệ An | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định phục hồi hoạt động hoặc Văn bản giải thích | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc khắc phục các vi phạm về phòng cháy, chữa cháy | |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
Về đầu trang
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY TẠI CÔNG AN CẤP XÃ
Địa chỉ: Bộ phận một cửa – Công an xã, phường, thị trấn Công an tỉnh Nghệ An
THỦ TỤC PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN TẠI CẤP XÃ
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp tại Bộ phận Một cửa Công an cấp xã. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. Bước 3: Theo giấy hẹn, thu giấy biên nhận hồ sơ, trả Quyết định Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân hoặc Văn bản giải thích cho cá nhân, tổ chức, cơ quan, cơ sở. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An, địa chỉ: Công an cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An.
– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (Một) bộ hồ sơ | |
5 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 7, Điều 18, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/20 là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | |
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân đã bị Công an cấp xã ra Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động. | |
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an cấp xã | |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định phục hồi hoạt động (Mẫu số PC16 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) | |
9 |
Phí, Lệ phí |
Không | |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc khắc phục các vi phạm về phòng cháy, chữa cháy. | |
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. 5. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. |
ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỖ GIA VIỆT
Giám đốc - Luật sư: Đỗ Ngọc Anh Công ty luật chuyên:Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy: Tổ 14 Phố Trạm, phường Long Biên, quận Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 0944 450 105
Email: luatsudongocanh@gmail.com
Hệ thống Website:
www.luatsungocanh.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino