Thế chấp Sổ đỏ 2022: Hồ sơ, thủ tục và cách xử lý khi vi phạm

0
381

Thế chấp Sổ đỏ để vay tiền là việc rất phổ biến nhưng nhiều người dân còn chưa nắm rõ quy định này. Để tránh tranh chấp và những rủi ro khác xảy ra người dân cần nắm rõ những quy định về thế chấp Sổ đỏ dưới đây.

1. Thế chấp Sổ đỏ là gì?

Thế chấp Sổ đỏ là cách thường gọi của người dân dùng để chỉ việc thế chấp quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

2. Điều kiện thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Lưu ý: Các điều kiện trên đây là điều kiện thực hiện quyền thế chấp của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở nhưng trên thực tế nhiều ngân hàng còn có những quy định riêng. Ví dụ: Người hơn 60 tuổi đi thế chấp thì không ít ngân hàng sẽ từ chối nhận thế chấp.

3. Cá nhân được nhận thế chấp quyền sử dụng đất

Điều 35 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Bên nhận thế chấp là tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đất đai, cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Việc nhận thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không vi phạm điều cấm của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan, không trái đạo đức xã hội trong quan hệ hợp đồng về dự án đầu tư, xây dựng, thuê, thuê khoán, dịch vụ, giao dịch khác;

– Trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm trả tiền lãi thì lãi suất phát sinh do chậm trả tiền, lãi trên nợ gốc trong hạn, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi chưa trả hoặc lãi, lãi suất khác áp dụng không được vượt quá giới hạn thỏa thuận về lãi, lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357, khoản 5 Điều 466 và Điều 468 Bộ luật Dân sự. Trường hợp có thỏa thuận về việc xử lý đối với hành vi không trả nợ đúng hạn của bên có nghĩa vụ và không có quy định khác của pháp luật thì chỉ xử lý một lần đối với mỗi hành vi không trả nợ đúng hạn;

– Điều kiện có hiệu lực khác của giao dịch dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan.

Tóm lại, cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được nhận thế chấp nhà đất (người từ đủ 18 tuổi trở lên, không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự).

4. Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

* Bắt buộc công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp

Hợp đồng thế chấp nhà đất phải được công chứng hoặc chứng thực, nội dung này được nêu rõ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”.

* Nơi công chứng hợp đồng thế chấp

Công chứng tại Phòng/Văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất.

* Hồ sơ, thủ tục và phí công chứng

5. Khi nào thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực?

Câu hỏi:Anh Lưu Bình T hỏi: Tôi có nhận thế chấp Sổ đỏ của một người trong thôn, đã công chứng hợp đồng theo quy định. Xin hỏi việc thế chấp Sổ đỏ giữa tôi và chủ đất đã có hiệu lực chưa, tôi cần phải làm gì nữa không?

Luật Đỗ Gia Việt trả lời như sau:

Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định:

“3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”.

Đối chiếu với quy định trên thì việc thế chấp quyền sử dụng đất giữa anh và người thế chấp chưa có hiệu lực. Để hoàn tất việc thế chấp thì anh cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đăng ký thế chấp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất.

6. Hồ sơ, thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất

* Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

– Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC (01 bản chính).

– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

– Bản chính Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.

* Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết

* Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

7. Hồ sơ, thủ tục đăng ký xóa thế chấp

* Hồ sơ đăng ký xóa thế chấp

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thành phần hồ sơ:

Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:

TT

Thành phần hồ sơ

1

Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính)

2

Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm

3

Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận

4

Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Lưu ý: Trường hợp xóa đăng ký thế chấp khi Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp như sau:

– Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính)

– Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận

– Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

– Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

* Trình tự, thủ tục xóa thế chấp

Bước 1: Nộp hồ sơ

Đăng ký thế chấp ở đâu thì nộp hồ sơ đăng ký xóa thế chấp tại cơ quan đó.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

* Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

8. Đất đang thế chấp có quyền bán không?

Câu hỏi:Anh Nguyễn Minh T hỏi: Đất tôi đang thế chấp tại ngân hàng nhưng tôi muốn bán một phần mảnh đất thì có được không?

Luật Đỗ Gia Việt trả lời như sau:

Căn cứ khoản 8 Điều 320 và khoản 5 Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015, bên thế chấp không được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp bên nhận thế chấp đồng ý.

Như vậy, anh chỉ được chuyển nhượng nếu bên ngân hàng đồng ý (thực tế thì hầu hết ngân hàng không đồng ý).

9. Cách xử lý khi không trả lãi, trả tiền vay thế chấp

* Bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp

Khoản 7 Điều 323 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp xử lý tài sản bảo đảm, cụ thể:

– Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

– Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thoả thuận hoặc theo quy định của luật.

– Trường hợp khác do các bên thoả thuận hoặc luật có quy định.

* Phương thức xử lý tài sản thế chấp

Căn cứ Điều 303 Bộ luật Dân sự 2015, bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có quyền thỏa thuận một trong các phương thức xử lý tài sản thế chấp sau đây:

– Bán đấu giá tài sản;

– Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;

– Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;

– Phương thức khác.

Trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm thì tài sản được bán đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Tóm lại, đến hạn thanh toán mà bên thế chấp không thanh toán thì sẽ bị xử lý theo phương thức do các bên đã thỏa thuận, chủ yếu là bán đấu giá (phát mại).

========================================================

ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỖ GIA VIỆT

Giám đốc - Luật sư:  Đỗ Ngọc Anh Công ty luật chuyên:
Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy:  Tổ 14 Phố Trạm, phường Long Biên, quận Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 0944 450 105
Email: luatsudongocanh@gmail.com
Hệ thống Website:
www.luatsungocanh.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino
Bài trướcĐiều kiện, thủ tục sang tên Sổ đỏ đang thế chấp
Bài tiếp theoSang tên Sổ đỏ hộ gia đình 2022: Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộp