Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

0
389
Tên thủ tục hành chính Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tên lĩnh vực Lĩnh vực Đất đai
Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ra phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, xác minh hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất.
+ Nếu hiện trạng sử dụng đất với bản đồ địa chính hoặc tài sản gắn liền với đất không khớp thì UBND cấp xã phối hợp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trích đo địa chính thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất (hộ gia đình, cá nhân liên hệ với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hợp đồng trích đo tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
+ Trường hợp hiện trạng sử dụng đất trùng khớp với sơ đồ tài sản gắn liền với đất thì  Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tại Mục II Mẫu số 04a/ĐK và niêm yết công khai kiểm tra hồ sơ.
+ Sau khi kết thúc việc niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì thông báo để người nộp hồ sơ biết kết quả và có trách nhiệm gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Bước 4. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận kiểm tra hồ sơ lập tờ trình cơ quan tài nguyên và môi trường, trình cấp thẩm quyền ban hành Quyết định công nhận, đồng thời tiếp nhận, lập phiếu chuyển thông tin địa chính chuyển đến cơ quan thuế thông báo cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Bước 5. Người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
Bước 6. Sau khi cấp huyện có kết quả thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã để trả kết quả trao cho người sử dụng đất.
Thời gian nhận và trả kết quả: Theo giờ làm việc hành chính
Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
Thành phần hồ sơ + Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK);
+ Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK);
+ Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất (Mẫu số 04c/ĐK);
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất phi nông nghiệp, nếu có (Mẫu 01/TK-SDDPNN).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất, nếu có (Mẫu số 01/TSDĐ)
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất (nếu có);
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có); Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
+ Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
+ Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật Đất đai và quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP  mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được bắt buộc người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật Đất đai và quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP  mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được bắt buộc người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo điểm 3 khoản 7 Điều 7 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;
– Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này;
– Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
+  Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào điểm 7 mục II của Mẫu số 4a/ĐK “trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp” trong trường hợp công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Số bộ hồ sơ + 01 bộ.
Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 15 ngày làm việc (không kể thời gian niêm yết công khai 15 ngày).
+ Ủy ban nhân dân cấp xã : 02 ngày, chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 12 ngày (trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính), đồng thời chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã : 01 ngày (xác nhận tại Mục II Mẫu số 04a/ĐK; chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
Đối tượng thực hiện Hộ gia đình, cá nhân
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
Phí – Lệ phí Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Căn cứ pháp lý – Luật Đất đai 2013 ;
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ; Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi Trường; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
File đính kèm + Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất
+ Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất phi nông nghiệp, nếu có (Mẫu 01/TK-SDDPNN).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất, nếu có (Mẫu số 01/TSDĐ)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 03/BDS/TT-BTC)
========================================================

ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỖ GIA VIỆT

Giám đốc - Luật sư:  Đỗ Ngọc Anh
Công ty luật chuyên:
Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy:  Phòng 6 tầng 14 tòa nhà VIMECO đường Phạm Hùng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Văn phòng luật sư quận Long Biên: Số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Hà Nội
Văn phòng luật sư Hải Phòng: Số 102, Lô 14 đường Lê Hồng Phong, Phường Đằng Lâm, Quận Hải An, Hải Phòng.
Điện thoại: 0944 450 105
Email: luatdogiaviet@gmail.com
Hệ thống Website:
www.luatdogiaviet.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino
Bài trướcThủ tục đăng ký khai tử trong nước
Bài tiếp theoThủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản